Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 7/2020: Xuất khẩu giày dép giảm 15%
  • 25/08/2020
  

Nước ta nhập khẩu gần 47 triệu USD từ Bỉ. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 234,99 triệu USD.  
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 7/2020: Xuất khẩu giày dép giảm 15% so với tháng trước - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ 483,7 triệu USD trong tháng 7/2020, giảm 5% so với tháng liền kề trước đó.

Đồng thời nước ta nhập khẩu gần 47 triệu USD. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 234,99 triệu USD. 

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Bỉ trong 7 tháng đầu năm 2020 sụt giảm 12,94% so với cùng kì, chỉ đạt 1,3 tỉ USD.

Thặng dư thương mại trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 7/2020: Xuất khẩu giày dép giảm 15% so với tháng trước - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hai mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu, với trị giá hàng trăm triệu USD là giày dép các loại và hàng dệt, may.

Cụ thể: Giày dép các loại chiếm tỉ trọng 42,25% đạt 553,87 triệu USD, giảm 17,25% so với cùng kì; Hàng dệt, may chiếm tỉ trọng 15,01% đạt 196,83 triệu USD, tăng nhẹ 1,73% so với cùng kì.

Hai mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sang Bỉ tăng trưởng mạnh nhất trong 7 tháng đầu năm với mức 87,71% và 85,47% lần lượt là sản phẩm mây, tre, cói, thảm (8,43 triệu USD) và sản phẩm từ cao su (4,42 triệu USD).

Trong nhóm tỉ trọng thấp, đáng chú ý nhất là mặt hàng cao su, với mức tăng trưởng 32,4 lần trong tháng 7 đạt 875,81 nghìn USD, nhưng lũy kế 7 tháng lại giảm 13,54% so với cùng kì đạt 2,28 triệu USD.

Hai mặt hàng xuất sang Bỉ thu về trị giá thấp nhất là hạt tiêu đạt 710 nghìn USD, gạo đạt 225,17 nghìn USD sau khi không xuất khẩu gạo sang thị trường này trong tháng 6 trước đó.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng Thàng 7/2020 (USD) So với tháng 6/2020 (%) Lũy kế 7 tháng 2020 (USD) So với cùng kì 2019 (%) Tỉ trọng (%)
Tổng 183.686.073 -5,18 1.310.906.112 -12,94 100
Giày dép các loại 69.863.601 -14,68 553.870.647 -17,25 42,25
Hàng dệt, may 32.352.944 0,6 196.827.842 1,73 15,01
Cà phê 6.935.878 -20,55 81.731.780 10,57 6,23
Hàng thủy sản 13.570.568 32,54 68.641.882 -8,22 5,24
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.695.009 -21,49 60.431.713 -12,45 4,61
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 8.738.080 4,13 52.113.908 -5,75 3,98
Sắt thép các loại 3.119.778 123,75 37.393.163 -47,16 2,85
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.621.333 35,24 26.018.005 7,8 1,98
Sản phẩm từ sắt thép 3.467.585 52,65 21.462.121 -46,53 1,64
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.026.583 74,02 18.808.570 2,47 1,43
Hạt điều 1.556.869 -51,86 15.816.263 -33,28 1,21
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3.016.318 83,59 15.237.354 -28,46 1,16
Sản phẩm từ chất dẻo 2.306.924 13,88 15.067.965 -8,72 1,15
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.196.345 -50,32 11.373.180 10,85 0,87
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.763.571 77,19 8.429.476 87,71 0,64
Sản phẩm từ cao su 747.503 7,73 4.423.982 85,47 0,34
Cao su 875.810 3142,06 2.284.638 -13,54 0,17
Sản phẩm gốm, sứ 124.614 48,82 1.881.877 9,14 0,14
Hạt tiêu 67.775 -13,02 710.002 1,47 0,05
Gạo   -100 225.175 -47,79 0,02
Hàng hóa khác 16.638.986 -21,74 118.156.569 -10,77 9,01

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Dược phẩm; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm là ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Bỉ, với kim ngạch đều trên 5 triệu USD trong tháng 7.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 7/2020 Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng  (Tấn) Trị giá  (USD) Lượng  (Tấn) Trị giá  (USD)
Tổng   46.742.395   267.154.961
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   13.639.753   37.817.835
Dược phẩm   12.999.431   84.760.487
Hàng hóa khác   5.838.025   38.341.824
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   5.061.969   25.562.513
Chất dẻo nguyên liệu 458 1.366.444 3.526 11.021.977
Phân bón các loại 6.005 1.275.355 51.449 13.545.357
Sản phẩm hóa chất   1.221.729   10.967.077
Gỗ và sản phẩm gỗ   1.151.237   5.925.053
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   1.114.379   6.496.413
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   847.238   5.615.434
Hóa chất   677.662   5.482.142
Sữa và sản phẩm sữa   362.357   3.146.776
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   299.350   1.871.139
Sản phẩm từ sắt thép   289.426   1.372.013
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   202.515   1.048.591
Kim loại thường khác 46 196.440 1.372 5.428.242
Sắt thép các loại 54 107.443 5.516 3.015.948
Vải các loại   91.641   2.281.444
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc       1.782.468
Chế phẩm thực phẩm khác       733.523
Cao su     677 938.705

 
Theo : vietnambiz.vn

Tin tức liên quan